• Đồ án Tính toán thiết kế dụng cụ cắt kim loại

Đồ án Tính toán thiết kế dụng cụ cắt kim loại

Mô hình phần tử hữu hạn cơ cấu trục khuỷu thanh truyền động cơ

Đồ án Tính toán thiết kế dụng cụ cắt kim loại, Nguyễn Văn Thảo, PDF, 15 trang, 2 MB


NỘI DUNG:

Trong nghành cơ khí chế tạo máy để tạo hình chi tiết thì ngoài chuẩn bị thiết kế chi tiết, chuẩn bị trang thiết bị thì việc thiết kế, chế tạo dụng cụ cắt không thể không coi trọng. Dụng cụ cắt cùng với những trang thiết bị công nghệ khác đảm bảo tính chính xác, năng xuất và tính kinh tế cho chi tiết gia công. Vì vậy việc tính toán thiết kế dụng cụ cắt kim loại luôn là nhiệm vụ quan trọng của người kỹ sư cơ khí. | Trong đồ án môn học này em được giao nhiệm vụ thiết kế những dụng cụ cắt điển hình đó là dao tiện định hình, dao chuốt lỗ trụ và dao phay đĩa modul. Ngoài việc vận dụng những kiến thức đã được học, các tài liệu về thiết kế... Em được sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của các thầy cô trong bộ môn, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Phương Giang đã giúp em hoàn thành đồ án này. Với thời gian và trình độ còn hạn chế, em mong được sự quan tâm chỉ bảo tận tình của các thầy để em thực sự vững vàng khi ra trường nhận công tác. Em xin trân thành cảm ơn. Sinh viên thiết kế Nguyễn Văn Thảo. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 Đồ án môn học thiết kế dao. Phần I: DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH Yêu cầu: Thiết kế dao tiện định hình với số liệu sau: Vật liệu gia công: thép 45 có ab =750N / mmo co AND 035 0344 018 025 the 12 15 1. Phân tích chi tiết gia công: | Chi tiết gia công làm từ thép 45, S6 = 750 N / mmo, bao gồm nhiều loại bề mặt tròn xoay, mặt trụ, mặt côn và mặt đầu. Đây là một chi tiết tương đối điển hình, kết cấu chi tiết cân đối. Độ chênh lệch đường kính không quá lớn. Trên chi tiết không có đoạn nào có góc profile quá nhỏ hoặc bằng 0. Do chi tiết có mặt côn nên khi gia công rất dễ xuất hiện sai số do lưỡi cắt không song song với đường tâm chi tiết. Song độ chính xác của chi tiết yêu cầu không cao. Mặt đầu chi tiết có độ chênh lệch đường kính không quá lớn. 2. Chọn loại dao: Ở chi tiết này, có thể dùng dao lăng trụ hay dao tiện kiểu đĩa đều được cả. Song để đơn giản trong việc thiết kế, chế tạo cũng như gá và gia công. Ta chọn dao tiện định hình lăng trụ sẽ hợp lý hơn. Khi chọn dao lăng trụ thì dao dễ chế tạo nhưng do chi tiết có mặt côn nên sẽ xảy ra hiện tượng lưỡi cắt chính không nằm trong mặt phẳng đi qua trục sẽ gây ra sai số gia công khi gá dao thắng. Nhưng do độ chính xác của chi tiết không yêu cầu quá cao nên ta có thể bỏ qua sai số này. Do đó ta có thể chọn cách gá dao thắng. | Căn cứ vào chiều sâu max của chi tiết: Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 Đồ án môn học thiết kế dao. - - - - - - - - t = d max -d min – 35–18 – 2 = =8,5 mm. Dựa vào bảng 3.2a – Kết cấu và kích thước của dao tiện định hình lăng trụ trong sách "Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim loại". Ta có kích thước cơ bản của dao. B = 19; H= 75; E = 6; A= 25; F= 15; r=0,5; d = 6; M=34,45; 3. Chọn thông số hình học dụng cụ: Chọn góc trước: Dựa vào vật liệu gia công ta chọn góc trước của dao Y=22°. Chọn góc sau aGóc sau 1 của dao chọn a = 12°. 4. Tính toán dao tiện định hình lăng trụ gá thẳng: Công thức tính toán: A=1.sinx; Sin ?k= A/Tk Ck=fk.cos Yk; B=r.cos y Tk=Ck-B =fk.cos Yk - r.cos y hk=Tk.cos( y+a). Trong đó: r: bán kính chi tiết ở điểm cơ SỞ. rk: bán kính chi tiết ở điểm tính toán. V1: góc trước ở điểm cơ sở. Vk: góc trước ở điểm tính toán. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 Đồ án môn học thiết kế dao. DDDDDD Rue 3527 R11,5 R12,5 R17,5 6 6 - - Chọn điểm cơ sở: Điểm cơ sở được chọn là một điểm nằm ngang tầm chi tiết nhất hay xa chuẩn kẹp của dao nhất. Vậy ta chọn điếm 1 làm điểm cơ sở. Tính toán tại các điểm ta có được bảng thông số như sau: Điểm 1 L ri(mm) A (mm) sinyi C(mm) | Ti(mm) |hi(mm) | Vio 9 0,3746 8,34470 0 22 12,5 0,2697 12,0367 3,6921 3,0609 15,6474 12,5 0,2697 12,0367 3,6921 | 2,1969 15,6474 11,5 0,2932 10,9947 2,6501 2,1969 17,0479 9 3,3715 0,3746 8,3447 0 I 0 22 17 | 0,1932 | 16,6623 8,3177 | 6,8957 | 11,4388 17 0,1932 | 16,66238,31776,8957 | 11,4388 10 0,3372 9,4145 1,0699 0,8869 19,703 ----------- Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 Đồ án môn học thiết kế dao. -------------------------------------------------------------------- 9 10 10 17,5 0,3372 0,1927 9,4145 1,0699 0,8869 19,703 17,1728,8275 | 7,3183 | 11,1078 5. Phần phụ của profile dụng cụ: Phần phụ của profia dụng cụ dùng để vát mép và chuẩn bị cho nguyên công cắt đứt kích thước của phần phụ gồm. - C / Hot a=b=1 (mm) g: Chiều rộng lưỡi dao cắt đứt chọn g=2 ( mm) f: Chiều rộng vật của chi tiết chọn f= 1 ( mm ) c=f+g+1 =4 (mm) Q1= 30° Q= 45° d=(0-8).tgo + 2 = (4-2 ).tg45° + 2 = 4 (mm) Chiều dài của dao: L=1c+a+b+d+g=32 +1 +1 +4+2 = 40 ( mm ) 6. Thiết kế dưỡng do – dưỡng kiểm. Dưỡng do dùng để kiểm tra profin dụng cụ sau khi chế tạo. Kích thước đang nghĩa của dưỡng bằng kích thước đang nghĩa của dao. Kích thước đang nghĩa của dưỡng được quy định theo luật bao và bị bao giá trị các sai lệch có thể lấy theo cấp chính xác 7 với miền dung sai H, h (TCVN 2245–77). Dưỡng kiểm dùng để kiểm tra dưỡng do. Kích thước danh nghĩa dưỡng kiểm cũng được quy định theo luật bao và bị bao, song dưỡng do dễ chế tạo chính xác, khi đo bị mòn theo các phương, theo kinh nghiệm, người ta lấy kích thước danh nghĩa dưỡng kiểm bằng kính thước đang nghĩa dưỡng đo. Sai lệch lấy đối xứng, giá trị sai lệch có thể lấy theo cấp chính xác 6 với miền dung sai Js, js(TCVN 2245 – 77). Vật liệu dưỡng được chế tạo từ thép lò xo 65T là thép có tích chống mài mòn cao, độ cứng sau nhiệt luyện đạt được 58 – 65 HRC. Độ nhám các mặt làm việc đạt khoảng Ra = 0,63 ...0,32 (độ bóng V= 8...9) các mặt còn lại đạt Ra = 1,25 (độ bóng V=7). Dung sai chế tạo dưỡng được thể hiện ở bảng sau: Điểm | 1-2 | 2 – 3| 3–4 | 1-5| 5-6 | 6-7| 7- 8 | 8 -9 19 - 10 | - --- Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 -------------------------------------------------------- Đồ án môn học thiết kế dao. -------------------------------------------------------------------- +0,00 +0,00 -0,00 Dưỡng Сао đo +0,009 - Dài 610,009 | 6 5+0,00 5+0,002 +0,002+0,00 1,5 0,003 Cao 2.500,00 Dưỡng kiếm 250,003 +0,00 pu,004 Dài 3+0,003 5+0,004 5+0,004 +0,003 +0,003 1,5 Kích thước danh nghĩa của dượng theo profile dao. Duling do Dưỡng kiểm 6. Điều kiện kỹ thuật: a, Vật liệu phần cắt: Thép P18 Vật liệu thân dao: Thép 45 b, Độ cứng sau khi nhiệt luyện: - Phần cắt HRC 62 – 65. - Phần cắt thân dao HRC 30 – 40. c, Độ bóng: 0,32/ - Mặt trước ) 0,40 - Mặt sau . - Mặt tựa trên thân dao thấp hơn Rz40. d, Sai lệch + góc mài sắc: - Sai lệch góc trước Y: 22°+1° - Góc 9 : 45°+1° - Góc Q1 :30°+1° Phần II Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 Đồ án môn học thiết kế dao. DDDDDDDDDDD TÍNH TOÁN THIẾT KẾ DAO CHUỐT LỖ TRÒN. 1. Phân tích chi tiết: | Vật liệu gia công thép 60, HB200 là vật liệu có độ cứng trung bình (khoảng 700N/mmo). Đường kính lỗ gia công tương đương với 036D9 chiều dài chi tiết 70mm, như vậy chi tiết có chiều dài khá lớn, điều này ảnh hưởng rất nhiều tới sức bền của dao. 2. Chọn sơ đồ chuốt: | Ta có thể chọn các sơ đồ chuốt: chuốt ăn dần, chuốt lớp, chuốt mảnh. Nhưng với Chuốt lỗ tròn ở đây ta chọn sơ đồ chuốt lớp. | Sơ đồ chuốt: 3. Thiết kế dao: Lượng dư gia công: A = (Dmax - Dmin )/2 Dmax=DDN1 + SLT Dmin = DDN2 + SLD Doni=36mm DDN2=35mm Với 036D9 có SLT=+0,142mm Phôi có 035 9 SLD= 0,000mm => Dmax = 36+ 0,142=36,142mm Dmin = 35 +0,00 = 35mm > A = 36,142 -35 36,142 -39 = 0,57mm Lượng nâng răng dao: Theo bảng 6 "Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học/T16" ta chọn Sz = 0,03 (theo một phía) | Tính toán răng cắt: Tính toán răng cắt Số răng cắt tinh: ta chọn số răng cắt Ztinh = Chọn lượng nâng răng cắt tinh : Sz1 = 0,021mm Sz2= 0,012mm Sz3 = 0,006mm Lượng dư do cắt tinh Atinh = Sz1+ S22+ Sz3 = 0,021 +0,012 +0,006 = 0,039mm Số răng cắt thô A- Atinh 0,57 -0,039 Zhô = ~ +1 = 18,733...>lấyZhô = 18 răng. Sz Cộng 1 là răng thô đầu tiên có S2= 0. 0,03 Lượng dư còn lại q= 0,266667.. x 0,03=0,0085 < 0,015. Do đó ta cho vào răng cắt đầu tiên Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 Đồ án môn học thiết kế dao. Kết cấu dạng răng răng cong: Tiết diện rãnh thoát phoi. FB = F.K = K.Sz.Lc Với K là hệ số lấp đầy rãnh: chọn K = 3 theo bảng 7 FB = 3.0,03.70 = 6,3mm? Khi đó ta có bước răng t t=(1,25 : 1,5). Lc = (1,25 + 1,5). 470 =(10,5 + 14,550 mm. Chọn t= 12 (mm) Buớc răng sửa đúng: | ts =(0,6 + 0,8).t=7,2 + 9,6 (mm) » Chọn st=9 (mm) Chiều cao răng h | h/ 1,13. VKL.Sz = 1,13. 6,3 = 2,836 Chọn h = 3 mm Bán kính cong của rãnh: | R= (0,65 + 0,7).t=7,8 + 8,4 Chọn R = 8 mm r=(0,5 + 0,75).h=1,5 - 2,258 Chọn r=2 mm | b=(0,25 + 0,4).t=3 + 6 + Chọn b=4 mm Cạnh viền f chọn: | Răng cắt f= 0,05 Răng sửa đúng f= 0,2 mm Thông số hình học: Góc trước của răng cắt và răng sửa đúng được tra theo bảng 9 ta có Góc trước x=1215° chọn y=15° Góc sau : Đối với răng cắt thô : a=39 Đối với răng cắt tinh : x=29 Đối với răng cắt sửa đúng: a=1° Số răng đồng thời tham gia cắt: 70 ZMax= = +1= " +1 = 6 răng 12 Số răng sửa đúng: Tra bảng 10 ta có: Zsh = 5; 6 răng Số răng cắt của dao: Zc = Ztho + Ztinh = 18+3 = 21 Tổng số răng của dao chuốt: Z=Zhô + Linh + Zsửa đúng= 18+ 3 + 5 = 26 Đường kính của dao: Di = D. + 2.q=35 +2.0,0085 = 35,017mm Dz =D1+2(2-1).Sz Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 Đồ án môn học thiết kế dao. Khi đó ta tính được kích thước đường kính của răng dao chuốt như sau: Đường kính của răng dao chuốt. Di=D,+2q 35,017 D2=D1+2sz 35,077 Dz=D2+2sz 35,137 D4 =D3+2sz 35,197 D5 =D4+2sz 35,257 Do=D3+2sz 35,317 D7 =D6+2sz 35,377 D: =D7+2sz 35,437 D, =D8+2sz 35,497 D10 =D9+2sz 35,557 D11 =D10+2sz 35,617 D12 =D11+2s, D13 =D12+2s | D 14 =D13+2s D15 =D14+2s | D16 =D15+282 D17=D16+2sz D18=D17+2sz D19=D18+2sz1 | D20=D19+2822 D21=D20+2823 D22=D21 35,677 35,737 35,797 35,857 35,917 35,977 36,037 36,058 36,070 36,076 36,076 Chiều dài dao chuốt: Đường kính phần định hướng phía trước bằng đường kính lỗ trước khi chuốt. D3 = D.= 35 mm. chiều dài phần định hướng bằng chiều dài lỗ chuốt. L4= 70mm. Xác định phần định hướng phía sau: Đường kính phần định hướng phía sau bằng đườngkính lỗ sau khi chuốt. D7= 36,076 mm Chiều dài phần định hướng phía sau. L7=(0,5 : 0,7).L = (35 = 49) mm Lấy L=40mm Xác định khoảng cách từ đầu dao đến răng đầu tiên L = Li + Lh+Lm + Lo + L4 Lị: Là chiều dài phần kẹp của đầu dao trong mâm cặp chọn L=125 mm Lh: Khe hở giữa chiều mặt đầu mâm cặp với thành máy; lấy L = 10 mm Lm: Là chiều dày thành máy. Lh: Là chiều dày thành ngoài của bac tì. Thường lấy Li + Lh+Lm + Lb= 160 - 200 ta lấy Li + Lh+Lm + Lb= 180 mm = L = 180 + 70 = 250mm - L2 chiều dài cổ dao: L2=L-(Li+ L3 + L4) = 250 - (125 + 15 +70) = 40 mm. L3 chiều dài phần côn chuyển tiếp; ta lấy L3=15 mm. L2=L-(L1 + L3+ L4) = 250- (125 + 15 +70) = 40 mm. - Xác định chiều dài phần răng cắt Ls = t.Zc= 12.21 = 252 mm - Xác định chiều dài phần răng sửa đúng Lsửa đúng=L6=tsữa đúng. Zsửa đúng = 9.5 = 45 mm - Chiều dài toàn bộ dao. . La = L + Ls + Lo + L7= 250 +252 + 45 + 40 = 587 mm. Kiểm tra điều kiện cứng vững của chiều dài dao . ------------------- Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 Đồ án môn học thiết kế dao. [LL]= 40.35 =1400mm. Vậy: La[L]# dao đảm bảo đủ cứng Sức bền dao chuốt: Tính lực chuột lớn nhất: Pmax=Cp.sza. b.Zmax. Ky. Kn. Km Cp: là hằng số phụ thuộc vật liệu gia công. Tra bang 12 ta có Cp=762 x: là số mũ, x= 0,85 Sz: lượng nâng của răng: Sz = 0,03. Ky; Kn; Km: các hệ số do ảnh hưởng của góc trước; dung dịch nguội lạnh; mức độ cùn của răng dao. Đối với dao chuốt lỗ trụ; Pmax=Cp.szk. b. Zmax. Ky. Kn. Theo bảng 13 ta có : Ky = 0.93; Kn = 1,15; Km= 1,34; Pmax = 762.(0.03)0.89.44.6.0,93.1,15.1,34 = 14635N Kiểm tra sức bền dao chuốt: OF FX = _ Pmax F: Tiết diện nguy hiểm đầu dao; F = 660 mm". 0x = 14033 = 22,16 N/mm2. 660. Theo bảng 15 ta có: ứng suất cho phép của dao: [04]=35kg/mmo. Ta thấy sx<[]. Vậy dao đủ bền. Số rãnh chia phoi: Theo bảng 15 ta có SỐ rãnh chia phoi: 18 rãnh. 4. Điều kiện kỹ thuật: Vật liệu: Vật liệu phần cắt: P18. Vật liệu phần đầu dao: Thép 40X. Độ cứng sau khi nhiệt luyện: Phần cắt và phần định hướng phía sau HRC 62-65. Phần định hướng phía trước HRC 60-65. Phần đầu dao HRC 40:47. Độ nhám: Trên cạnh viền của răng sửa đúng không lớn hơn 25. Mặt trước, mặt sau của răng, mặt côn làm việc trong lổ tâm, phần định hướng không thấp hơn 0,5 Mặt đáyrăng, đầu dao, côn chuyển tiếp các rãnh chia phoi không lớn hơn." Các mặt không mài không lớn hơn. ^. Sai lệch lớn nhất của đường kính ,các răng cắt không vượt quá trị số 0,008. Sai lệch cho phép đường kính của các răng sửa đúng và các răng cắt tinh không vượt quá trị SỐ+0,025. Độ đảo: | Độ đảo tâm theo đường kính ngoài của răng sửa đúng, răng cắt tinh, phần định hướng sau không vượt quá trị số dung sai của đường kính. Độ đảo phần còn lại của dao trên mỗi 100mm chiều dài không vượt quá trị số 0,006. Độ sai lệch góc cho phép không vượt quả: -------- Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 Đồ án môn học thiết kế dao. - - - - - - - Góc trước +2°. Góc sau của răng cắt 30. Góc sau của rãnh 30. Góc sau của răng sửa đúng 15. Phần III DAO PHAY Thiết kế dao phay lăn răng môđuyn m = 6: 1, Nguyên lý. . Dao phay lăn răng được dùng để gia công các bánh răng hình trụ ăn khớp ngoài, căng thẳng hoặc răng nghiêng, bánh vít...Phay lăn răng là phương thức gia công bằng phương pháp bao hình, nó nhắc lại sự ăn khớp giữa bánh răng và thanh răng trong đó dao đóng vai trò thanh răng, còn phôi đóng vai trò bánh răng. Do hạn chế về mặt không gian máy do vậy người ta thay thanh răng bằng trục vít. Để tạo ra mặt trước của răng các lưỡi cắt được chế tạo có các rãnh dọc (thường là rãnh xoắn), để tạo ra các góc sau, ở mặt sau của răng được hớt lưng. Theo nguyên lý ăn khớp, muốn cặp bánh răng nghiêng ăn khớp đúng thì các răng của chúng phải ăn khớp chính xác với cùng một bánh răng không gian (dạng sinh răng thẳng khởi thuỷ). thanh răng N dao phay bitcoi bánh răng gia công Dao phay lăn răng có môđuyn m = 6 là dao có mộtuyn trung bình. Với mộtuyn này, kích thước của dao không lớn lắm. Để đơn giản cho quá trình chế tạo, ta chọn kết cấu dao phay nguyên khối. | Chọn cấp chính xác của dao phay lăn răng là cấp chính xác A. Mặt trước của của răng dao là mặt xuắn Acsimet, hướng của đường vít ngược và thẳng góc với hướng của đường vít răng dao trên trụ chia trung bình tính toán. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 Đồ án môn học thiết kế dao. 2. Tính toán. a, Tính prôpin rằng dao. Bước pháp tuyến răng dao: th= c.min . Với n: số đầu mối ren cắt n=1 =to= 1.6.1 = 18,85 mm Chiều dầy rằng dao trong tiết diện pháp tuyến theo đường thẳng chia của răng dao: Sn= tn 12 = 18,85/2 = 9,425 mm Chiều cao đầu răng: h1 = 1,25.m.f. f: Hệ số chiều cao đầu răng: f= 1 hj = 1,25.6.1 = 7,5 (mm) Chiều cao chân răng: h2 = 1,25.m,f= 1,25.6.1 = 7,5 (mm) Chiều cao của răng: h=2,5.m.f=2,5.6.1 = 15 (mm) Trị số góc profile theo mặt trước: a = 20° Aa=1' a - Aa= 20°- 1' = 19°59' Bán kính đoạn cong đầu răng 11=0,25.m=0,25,6 = 1,5 (mm) Bán kính đoạn cong chân răng 12=0,3.m=0,3,6 = 1,8 (mm) Số răng: 7 2 = 360 Cos = 1 - 4,5 m. f = 1 - 4,5.605 – 0,7428 = Q = 42,020 360 2 - Z - = 8,57. Lấy tròn: Z=9 (răng). 42,02° Lượng hớt lưng: K K=T.D. 1g8. 8: Góc sau trên đỉnh răng. Lấy S= 10° K=0,55 03=7 Lượng hớt lưng lần hai Kị: K1 = (1,2 : 1,5).K K=(1,2: 1,5).7 =7,7; 9,6 = Lấy K1=9 Đường kính trung bình tính toán: Di = D. - 2,5.m.f - 0,5.K = 105 - 2,5,6,1 - 0,5.7 = 88,4 - -------------------- Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 ----------- Đồ án môn học thiết kế dao. Góc xoắn của rãnh vít: Sin = M = 0 = 0,0679 D, 88,4 w = 3,899 = 3°53'. Bước xoắn của rãnh vít lý thuyết: T=n.Dt.cotg o = 1.88,4.cotg3,89° = 4082 (mm) Bước của răng vt dọc trục: t= tm = 17,315 (mm) coso Chiều cao răng H: H=h+ K, +K, + (1 + 2) 2 = 15+*+(1 + 2) = 24,5 (mm) 2 Góc của rãnh thoát phoi: 0 = 25° khi Z=9 răng Bán kính đoạn cong ở đầu rãnh: n a (D. -2H) _ (105–2.24,5) 10.Z 4) T(105–2.24,2)) = 2 (mm) 10.9 Đường kính: Đường kính lỗ gá: d= D.-2.H -0,8.m - 7 = 105 - 2.24,5 - 0,8.6 - 7 = 32 (mm) Đường kính của đoạn rãnh then không tiện: di = 1,05.d = 1,05.32 = 34 (mm) Đường kính của gờ: Di= D. - 2.H - (1 : 2). = 105 - 2.24,5 - (1 + 2) = 50 (mm) Chiều dài của gờ: 6 =(3,5 + 5) » Lấy 16 = 4 (mm) Chiều dài: Chiều dài phần làm việc của dao: L1= h.cotg Q1 + m = 15.cotg 20° + 6 = 92 (mm) Chiều dài toàn bộ của dao: L = Li + 2.16 = 92 +2.4 = 100 (mm) 4. Điều kiện kỹ thuật: Dung sai của dao phay lăn răng lấy theo cấp chính xác 8 (bảng 11-VII và 12-VIII). Vật liệu thép P18, độ cứng HRC 62 – 65. Sai lệch giới hạn bước răng theo phương pháp tuyến: +0,015mm Sai số tích luỹ giới hạn trên độ dài 3 bước: 40,025mm. Độ đảo hướng kính theo đường kính ngoài trong giới hạn 1 vòng: 0,04mm. Sai số tích luỹ lớn nhất của bước vòng: 0,05mm. Độ đảo hướng kính của gờ: 0,02mm -------------------------- ------------------- Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 Đồ án môn học thiết kế dao. ---------------------- - - - - - - - - ----------------------- Độ đảo mặt đầu của gờ: 0,02mm. Sai lệch của góc cắt: 120*10" Sai lệch chiều dài răng : +0,04mm. Sai lệch chiều dầyrằng: +0,04mm. Sai lệch giới hạn của bước rãnh vít theo mặt trước rằng: +50 Độ nhám. + Mặt đầu gờ dao + Đường kính lỗ gá 9,32 +Mặt trước và mặt sau vẻ Nhãn hiệu dao: m= 6; 0 = 3,899; a=20°; P18; ĐHBK; 2005 Tài liệu tham khảo Antón "Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt" - Tập1, Tập 2 - ĐHBK 1977 "Hướng dẫn làm bài tập dung sai" – Ninh Đức Tốn 2001 Tiêu chuẩn TPCT. Tiêu chuẩn TCVN. Bài giảng vẽ kỹ thuật. Bài giảng "Thiết Kế Dụng Cụ Cắt Kim Loại" Bài giảng Thiết kế dụng cụ công nghiệp" Sổ tay công nghệ chế tạo máy - ĐHBK - --- Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46

XEM VÀ TẢI VỀ:

[linkxem]https://drive.google.com/file/d/11SxxaCziHWqktnJOblf7szQ7xv25566-/preview[/linkxem][linktai]https://drive.google.com/file/d/11SxxaCziHWqktnJOblf7szQ7xv25566-/view[/linktai]